Đây là những câu hỏi mà rất nhiều người đang thắc mắc hiện nay. Do có những người đăng ký thường trú ở quê nhà nhưng lại đi xa để làm ăn sinh sống nên vấn đề nơi nào cấp thẻ CCCD là điều họ quan tâm.
Thẻ căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân chính của một công dân Việt Nam. Căn cước công dân là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân và bắt đầu có hiệu lực từ năm 2016. Tuy nhiên, cho đến hiện tại nhiều người vẫn thắc mắc thẻ căn cước công dân là gì? Làm thẻ căn cước công dân ở đâu và thủ tục cùng chi phí làm thẻ căn cước công dân như thế nào?
Thẻ căn cước công dân là gì?
Thẻ căn cước công dân (tiếng Anh: Identity Card – ID) là một loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam cấp cho người từ 14 tuổi trở lên, thay thế cho giấy chứng minh nhân dân (CMND).
Thẻ căn cước công dân bắt đầu được cấp phát và có hiệu lực kể từ năm 2016.
Tương tự như giấy chứng minh nhân dân trước đây, thẻ căn cước công dân (CCCD) có vai trò là một loại giấy tờ tùy thân chính và rất quan trọng thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của chủ sở hữu và được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Đối với các giao dịch quốc tế, Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Những quy đinh và thủ tục làm thẻ căn cước công dân
Quy định làm thẻ CCCD
- Quy định về độ tuổi đăng ký cấp và đổi thẻ CCCD:
- Thẻ CCCD được cấp cho người là công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên và có thể làm trực tiếp tại nơi đăng kí hộ khẩu thường trú hoặc nơi sổ KT3.
- Theo điều 21 Luật Căn cước công dân quy định, công dân phải đổi thẻ Căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
- Quy định về giấy tờ cần thiết: Người làm CCCD phải có đầy đủ các giấy tờ cần thiết sau:
- Một bản gốc sổ hộ khẩu và kèm theo 2 bản photo.
- Giấy chứng minh thư nhân dân cũ (nếu có). Với trường hợp này, khi người đã có CMTND xin cấp CCCD thì cơ quan Công an sẽ xác nhận số CMTND cũ và CCCD mới là của cùng một người.
- Bản khai theo mẫu (có dấu xác nhận của UBND phường/xã nơi bạn thường trú hoặc tạm trú).
- Quy định khai báo thông tin đối với người đăng ký làm CCCD:
Trong Khoản 1 Điều 22 Luật Căn cước công dân 2014 quy định: Người làm thẻ căn cước công dân phải Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai theo mẫu quy định.
- Quy định đối với người làm nhiệm vụ thu thập thông tin:
Trong Khoản 2 Điều 13 của Luật Căn cước công dân quy định: Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân. Nếu trong trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì phải xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.
- Quy đinh cấp thẻ CCCD đối với một số trường hợp đặc biệt:
Đối với công dân đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì khi đăng ký làm CCCD phải xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị.
Như vậy, trường hợp này không phải xuất trình sổ hộ khẩu và xác nhận của công an địa phương, còn lại các thủ tục khác vẫn tiến hành theo đúng quy trình.
Thủ tục làm thẻ CCCD gồm 5 bước
Bước 1: đến đăng ký làm CCCD: Mang theo hồ sơ đã chuẩn bị đầy đủ cho viêc đăng ký cấp thẻ CCCD đến Phòng hành chính của Công an cấp quận/huyện nơi bạn đang thường trú hoặc KT3.
Bước 2: Kiểm tra, đối chiếu thông tin: Tất cả các thông tin trong tờ khai của bạn sẽ được bên Công an tiến hành kiểm tra, đối chiếu so với sổ hộ khẩu và phần mềm quản lý dữ liệu công dân.
Bước 3: chụp ảnh và lăn vân tay: Bạn phải tiến hành chụp ảnh, lăn vân tay, lấy đặc điểm nhận dạng theo yêu cầu và hướng dẫn của Công an.
Bước 4: Nhận giấy hẹn và đợi lấy kết quả: Sauk hi hoàn tất các bước trên, Công an sẽ phát cho bạn một giấy hẹn ngày đến nhạn CCCD. Đối với các trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa hợp lệ thì sẽ được hướng dẫn lại theo đúng quy định để cấp thẻ cho công dân.
Bước 5: Nhận thẻ CCCD: Đến ngày hẹn, bạn mang theo giấy hẹn đến nơi bạn đăng ký làm CCCD để nhận CCCD của mình.
Đối với những người làm thủ tục đổi giấy chứng mình nhân dân sang thẻ CCCD thì sau khi bạn nhận thẻ Căn cước công dân, giấy Chứng minh nhân dân sẽ bị Công an cắt góc phía bên phải. Điều đó có nghĩa là từ đây, giá trị giấy Chứng minh nhân dân của bạn đã hết hiệu lực.
Thủ tục cấp căn cước công dân cho nhân khẩu tạm trú
Từ ngày 1/5/2021 công an trên khắp địa bàn của tỉnh và thành phố tiến hành tổ chức thu nhận hồ sơ cấp căn cước công dân (CCCD) có gắn chip điện tử cho nhân khẩu tạm trú trên địa bàn công tác.
- Đối tượng cấp CCCD:
Công dân đang sinh sống và làm việc tại địa phương nhưng có nơi đăng kí thường trú tại các địa phương khác như (trong tỉnh hoặc ngoài tỉnh) gồm: công dân 14 tuổi trở lên đã được cấp CMND 9 số, CMND 12 số hoặc CCCD nhưng đã bị mất, hết hạn sử dụng, bị rách nát, hư hỏng, mờ nhòe hay có sự thay đổi vè thông tin trong CMND, CCCD.
- Thủ tục và hồ sơ cấp CCCD cho nhân khẩu tạm trú
Công dân cần mang theo các loại giấy tờ (CMND,CCCD, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh) để chứng minh nội dung thông tin khi đến làm thủ tục cấp CCCD.
Làm thẻ căn cước công dân ở đâu? Lệ Phí bao nhiêu?
Đây là những câu hỏi mà rất nhiều người đang thắc mắc hiện nay. Do có những người đăng ký thường trú ở quê nhà nhưng lại đi xa để làm ăn sinh sống nên vấn đề nơi nào cấp thẻ CCCD là điều họ quan tâm.
Sau đây là một số nơi Công dân có thể lựa chọn để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước:
- Đăng ký làm CCCD tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an.
- Đăng ký làm CCCD tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đăng ký làm CCCD tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương.
- Ngoài ra có thể đăng kí làm thẻ CCCD tại Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
Lệ phí làm thẻ căn cước công dân
Mỗi công dân sau khi nhận được thẻ CCCD thì phải trả phí phát hành thẻ với các mức phí sau:
- Mức phí khi đăng ký chuyển từ Chứng minh nhân dân (9 số và 12 số) sang thẻ Căn cước công dân là 30.000 đồng.
- Mức phí khi đăng ký đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp thẻ bị hỏng hoặc muốn thay đổi thông tin trên thẻ Căn cước công dân là 50.000 đồng.
- Mức phí khi đăng ký cấp lại thẻ Căn cước công dân trường hợp bị mất, trở lại quốc tịch Việt Nam là 70.000 đồng.
Địa chỉ làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội
Hiện nay, trên địa bàn Hà Nội có khoảng 31 điểm cấp căn cước công dân. Mời bạn đọc xem bảng thống kê dưới đây:
STT | Đơn vị | Địa chỉ | Điện thoại |
1 | Quận Ba Đinh | 116 Quán Thanh – Ba Đình | 39396810 |
2 | Quận Hoàn Kiếm | 2B Tràng Thi – Hoàn Kiếm | 39396963 |
3 | Quận Đống Đa | 119B Thái Hà – Đống Đa | 35736650 |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 96 Tô Hiến Thành – Hai Bà Trưng | 39346634 |
5 | Quận Tây Hồ | 739 Lạc Long Quân – Tây Hồ | 39397835 |
6 | Quận Cầu Giấy | 62 Nguyễn Văn Huyên – Cầu Giấy | 37917081 |
7 | Quận Thanh Xuân | 58 Vũ Trọng Phụng – Thanh Xuân | 39398022 |
8 | Quận Long Biên | 02 Van Hạnh – Long Biên | 39398391 |
9 | Quận Hoàng Mai | Trung tâm hành chính quận Hoàng Mai | 36340040 |
10 | Quận Bắc Từ Liêm | Kiều Mai – Phú Diễn – Bắc Từ Liêm | 38585625 |
11 | Quận Nam Từ Liêm | Mỹ Đình – Nam từ Liêm | 38733015 |
12 | Quận Hà Đông | 15 Ngô Thì Nhậm – Hà Đông | 39397153 |
13 | Huyện Thanh Trì | Phương Nhị – Liên Ninh – Thanh Trì | 38612187 |
14 | Huyện Gia Lâm | 253 Nguyễn Đức Thuận – Thị trấn Châu Quỳ – Gia Lâm | 38276648 |
15 | Huyện Đông Anh | Khu Trung – Thôn Dục Nội – Việt Hùng- Đông Anh | 39690888 |
16 | Huyện Sóc Sơn | Đa Phúc – Thị trấn Sóc Sơn | 38850440 |
17 | Thị xã Sơn Tây | 07 Phó Đức Chính – Sơn Tây | 33832250 |
18 | Huyện Ba Vì | Hưng Đạo – Thị trấn Tây Đằng – Ba Vì | 33863047 |
19 | Huyện Phúc Thọ | Thị trấn Phúc Thọ – Phúc Thọ | 63291009 |
20 | Hueyẹn Đan Phượng | Thị trấn Phùng – Đan Phượng | 33887320 |
21 | Huyện Hoài Đức | Thị trấn Trạm Trôi – Hoài Đức | 33862502 |
22 | Huyện Thạch Thất | Thị trấn Liên Quan – Thạch Thất | 3680666 |
23 | Huỵen Quốc Oai | Thị Trấn Quốc Oai – Quốc Oai | 33940570 |
24 | Huyện Chương Mỹ | Thị trấn Trúc Sơn – Chương Mỹ | 33717815 |
25 | Huyện Thanh Oai | 97 tổ 1, Thị trán Kim Bài – Thanh Oai | 33871159 |
26 | Huyện Ứng Hòa | 19 Lê Lợi – Vân Đình – Ứng Hòa | 33982950 |
27 | Huyện Mỹ Đức | Tế Tiêu – Đại Nghĩa – Mỹ Đức | 33847222 |
28 | Huyện Thường Tín | 280 Phố Ga – Thị trấn Thường Tín | 33763407 |
29 | Huyện Phú Xuyên | Tiểu khu Thao Chính – Thị trấn Phú Xuyên | 39990517 |
30 | Huyện Mê Linh | Nội Đồng – Đại Thịnh – Mê Linh | 38181005 |
31 | Phòng CSQLHC về TTXH | 44 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa | 39396488 |
Bảng: Các địa điểm làm thẻ căn cước công dân tại Hà Nội