Khách hàng có dự định gửi tiền tiết kiệm hoặc vay vốn ngân hàng HDbank có thể tham khảo mức lãi suất ngân hàng HDbank quy định cho các sản phẩm, dịch vụ của mình.
Nắm được thông tin lãi suất giúp khách hàng có thể so sánh, cân nhắc sự lựa chọn giữa các sản phẩm, giữa các ngân hàng. Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng HDbank
Các sản phẩm gửi tiết kiệm ngân hàng HDbank mang đến cho khách hàng sự tiện lợi và linh hoạt trong quá trình sử dụng. Khách hàng có thể gửi tiền hoặc rút tiền được bất cứ lúc nào tại các điểm giao dịch HDBank trên toàn quốc giúp bạn chủ động nguồn tiền hơn. Kỳ hạn gửi tiền đa dạng, lãi suất hấp dẫn, rút tiền linh hoạt trong suốt kỳ hạn gửi. Khách hàng sẽ hoàn toàn yên tâm cho những nhu cầu tài chính phát sinh.
Bảng lãi suất tiết kiệm thường
Thêm nữa, lãi suất tiết kiệm ngân hàng HDbank cũng vô cùng ưu đãi. Cụ thể như sau:
Kỳ hạn | VNĐ | AUD | GBP | |||
Cuối kỳ | Trả lãi trước | Hàng tháng | Hàng quý | |||
01 ngày | 0,70 | – | – | – | – | – |
01 tuần | 0,80 | – | – | – | – | – |
02 tuần | 0,80 | – | – | – | – | – |
03 tuần | 0,80 | – | – | – | – | – |
01 tháng | 5,00 | 4,90 | – | – | 1,50 | 0,60 |
02 tháng | 5,00 | 4,90 | – | – | 1,50 | 0,80 |
03 tháng | 5,00 | 4,90 | 4,90 | – | 1,50 | 1,00 |
04 tháng | 5,00 | 4,90 | 4,90 | – | – | – |
05 tháng | 5,00 | 4,90 | 4,90 | – | – | – |
06 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,50 | 6,60 | 1,70 | 1,20 |
07 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,50 | – | – | – |
08 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,50 | – | – | – |
09 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,60 | 6,70 | 1,70 | 1,40 |
10 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,60 | – | – | – |
11 tháng | 6,80 | 6,40 | 6,60 | – | – | – |
12 tháng | 7,30 | 6,70 | 6,90 | 6,90 | 1,80 | 1,60 |
13 tháng | 7,40 | 6,80 | 7,10 | – | – | – |
15 tháng | 7,30 | 6,50 | 6,80 | 6,90 | – | – |
18 tháng | 7,40 | 6,50 | 6,80 | 6,90 | – | – |
24 tháng | 7,00 | 5,60 | 6,40 | 6,50 | – | – |
36 tháng | 7,00 | 5,60 | 6,20 | 6,30 | – | – |
Ghi chú: Lãi suất tiết kiệm ngân hàng HDbank cập nhật kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lãi suất có thể biến động theo chính sách của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định.
Dựa vào bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn ngân hàng HDbank kể trên, có thể thấy. Lãi suất tiết kiệm thường tại quầy kì hạn từ 1 tháng – 36 tháng dao động trong khoảng từ 5,5% – 7,4%/năm.
- Mức lãi suất tiết kiệm tại quầy cao nhất hiện nay là 7,4%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi kì hạn 13 tháng, 18 tháng.
- Đối với các khoản tiền gửi không kì hạn, lãi suất áp dụng tại ngân hàng là 0,7%/năm
- Với các kì hạn ngắn như 1 – 2 tuần là 0,8%/năm và 3 tuần là 1%/năm
- Lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng đến 5 tháng có lãi suất là 5,5%/năm
- Kì hạn 6 – 11 tháng có lãi suất là 6,8%/năm
- Kì hạn 12 tháng, 15 tháng có cùng là 7,3%/năm
- Khách hàng gửi tiết kiệm kì hạn 24, 36 tháng được áp dụng mức lãi suất là 7%/năm.
Ngoài ra, bạn còn có thể gửi tiền tiết kiệm bằng ngoại tệ, lãi suất dao động từ 1%/năm đến 1,8%/năm tùy từng kỳ hạn và tùy vào loại tiền gửi.
Lãi suất gửi tiết kiệm bằng USD và EUR tại ngân hàng HDbank hiện nay là 0%.
Bảng lãi suất tiết kiệm online HDBank
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy, khách hàng có thể gửi tiết kiệm online. Đây là hình thức vô cùng tiện lợi và tiết kiệm thời gian, công sức. Trên ứng dụng Internet banking hoặc Mobile banking, bạn có thể đăng ký gửi tiền, rút tiền và quản lý tài khoản cá nhân.
Khách hàng gửi tiết kiệm Online HDBank sẽ được áp dụng nhiều chương trình ưu đãi thiết thực, đặc biệt là ưu đãi cộng thêm lãi suất. Tùy theo từng đối tượng, HDBank có chính sách phù hợp nhằm chăm sóc đa dạng các nhóm khách hàng khác nhau.
Bạn có thể tra cứu lãi suất tiết kiệm Online HDbank trong biểu lãi suất sau
Kỳ hạn | Lãi suất VNĐ |
01 tuần | 0,80 |
02 tuần | 0,80 |
03 tuần | 0,80 |
01 tháng | 5,00 |
02 tháng | 5,00 |
03 tháng | 5,00 |
04 tháng | 5,00 |
05 tháng | 5,00 |
06 tháng | 6,90 |
07 tháng | 6,90 |
08 tháng | 6,90 |
09 tháng | 6,90 |
10 tháng | 6,90 |
11 tháng | 6,90 |
12 tháng | 7,40 |
13 tháng | 7,50 |
15 tháng | 7,40 |
18 tháng | 7,50 |
24 tháng | 7,10 |
36 tháng | 7,10 |
Lãi suất vay ngân hàng HDbank
Ở các sản phẩm cho vay, ngân hàng HDbank mang đến cho khách hàng giải pháp tài chính vượt trội. Khoản cấp tín dụng đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng của khách hàng như mua nhà, mua xe, mua sắm tiêu dùng, giáo dục, du lịch, cưới hỏi… và các nhu cầu cần thiết khác.
Lãi suất cho vay cũng vô cùng hấp dẫn khi so sánh lãi suất với các ngân hàng khác trên thị trường. Lãi suất cho vay thế chấp thương thấp hơn lãi suất vay tín chấp khá nhiều. Bởi vì bản chất của vay thế chấp, là bạn có tài sản đảm bảo tại ngân hàng. Còn đối với vay tín chấp, ngân hàng sẽ dựa vào thu nhập và uy tín của bạn để cho vay. Rủi ro cao hơn dẫn đến lãi suất cho vay cũng cao hơn. Vì vậy, những khách hàng có nhu cầu vay khoản tiền lớn, trong thời gian dài sẽ lựa chọn vay thế chấp. Còn những khách hàng cần tiền gấp, khoản vay không quá lớn thì nên vay tín chấp để thủ tục nhanh chóng hơn rất nhiều.
Cụ thể, lãi suất vay ngân hàng HDbank hiện nay được cập nhật trong bảng lãi suất sau
Gói vay | Thời gian cố định lãi suất | |||
3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | |
Vay mua nhà | 9% | 10% | – | 11% |
Vay mua xe | 8% | 9% | 10.50% | 12% |
Khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn khi có nhu cầu vay tín chấp HDBank. Thời gian cố định lãi suất linh hoạt mang đến cho khách hàng sự chủ động trong phương án trả nợ. Nếu muốn ổn định tài chính trong thời gian đầu vay vốn, bạn có thể lựa chọn gói cố định lãi suất dài, ít bị biến động. Nếu như muốn trả nợ ít hơn trong thời gian đầu, bạn nên chọn các gói lãi suất thấp, tuy nhiên thời gian cố định sẽ ngắn hơn.
Về thời gian vay vốn, HDBank cho vay với thời hạn tối đa lên tới 20 năm. Đây là khoảng thời gian tương đối dài. Đương nhiên, vay với thời gian càng dài thì phần lãi mà khách hàng phải trả cho ngân hàng càng cao, cho nên khách hàng phải dựa vào tích lũy tài chính cá nhân cũng như thu nhập của mình để lên phương án vay hợp lí, tránh việc có tiền trong túi mà vẫn mang nợ dài. Bạn có thể trả nợ linh hoạt phù hợp nguồn thu nhập của khách hàng. Khách hàng có thể trả gốc và lãi hàng tháng hoặc 3 tháng một lần. Thời gian ân hạn gốc: lên đến 12 tháng
Cách tính lãi suất ngân hàng HDbank
Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng HDbank
Tiền lãi tiết kiệm ngân hàng HDbank được tính riêng cho từng hình thức gửi tiền. Với thời gian tính lãi được xác định từ ngày HDBank nhận gửi tiền đến hết ngày liền kề trước ngày thanh toán hết khoản tiền gửi. Tính ngày đầu, bỏ ngày cuối của thời hạn tính lãi. Thời điểm xác nhận số dư tiền gửi để tính lãi là cuối mỗi ngày trong thời hạn tính lãi.
Công thức tính lãi như sau:
Số tiền lãi nhận được = (Số dư thực tế x số ngày duy trì thực tế x lãi suất tính lãi)/365 ngày
Trong đó:.
- Số dư thực tế: Là số dư cuối ngày tính lãi của số dư tiền gửi trong thời hạn tính lãi
- Số ngày duy trì số dư thực tế: Là số ngày mà số dư thực tế cuối mỗi ngày không thay đổi.
- Lãi suất tính lãi: là mức lãi suất niêm yết kỳ hạn tương ứng, được tính theo tỷ lệ %/năm
- Một năm là 365 ngày. Lãi suất được quy định cụ thể trên sổ tiết kiệm hoặc Hợp đồng tiền gửi và được điều chỉnh theo quy định của HDBank theo từng thời kỳ.
Tính lãi vay ngân hàng HDbank
Thông thường, khi khách hàng đến ngân hàng HDbank vay vốn thì sẽ được tính lãi theo theo dư nợ giảm dần. Nghĩa là phương thức trả lãi theo số dư nợ thực tế hàng tháng của người vay. Mỗi tháng khách hàng sẽ phải trả nợ gốc kèm lãi trên số nợ thực tế còn lại.
Ưu điểm của phương thức này là số tiền nợ thực tế giảm hàng tháng theo đó mà số tiền lãi phải trả mỗi tháng cũng sẽ giảm dần. Rất có lợi về kinh tế cho người vay. Tuy nhiên, số tiền mỗi tháng bạn phải trả sẽ không cố định dẫn đến người vay không nắm rõ được số tiền mà mình phải trả mỗi tháng.
Vì vậy, bạn cần chủ động tính toán số tiền cần trả ngân hàng và lên kế hoạch trả nợ chi tiết.
Ví dụ tính lãi ngân hàng HDBank
Giải sử, khách hàng vay thế chấp ngân hàng HDbank. Vay mua xe trong vòng 4 năm. Khoản vay 300 triệu. Lãi suất vay 10.5%/năm trong 9 tháng đầu tiên. Sau ưu đãi lãi suất dự kiến 12%/năm.
Thông tin thanh toán của khách hàng như sau:
- Số tiền trả hàng tháng (kỳ đầu): 8.875.000 VNĐ
- Số tiền trả hàng tháng tối đa: 8.875.000 VNĐ
- Tổng tiền phải trả: 370.406.249 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 70.406.249 VNĐ
Lịch trả nợ chi tiết gồm có
STT | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 10,50% | 8.875.000 | 2.625.000 | 6.250.000 | 293.750.000 |
2 | 10,50% | 8.820.312 | 2.570.312 | 6.250.000 | 287.500.000 |
3 | 10,50% | 8.765.625 | 2.515.625 | 6.250.000 | 281.250.000 |
4 | 10,50% | 8.710.937 | 2.460.937 | 6.250.000 | 275.000.000 |
5 | 10,50% | 8.656.250 | 2.406.250 | 6.250.000 | 268.750.000 |
6 | 10,50% | 8.601.562 | 2.351.562 | 6.250.000 | 262.500.000 |
7 | 10,50% | 8.546.875 | 2.296.875 | 6.250.000 | 256.250.000 |
8 | 10,50% | 8.492.188 | 2.242.188 | 6.250.000 | 250.000.000 |
9 | 10,50% | 8.437.500 | 2.187.500 | 6.250.000 | 243.750.000 |
10 | 12,00% | 8.687.500 | 2.437.500 | 6.250.000 | 237.500.000 |
11 | 12,00% | 8.625.000 | 2.375.000 | 6.250.000 | 231.250.000 |
12 | 12,00% | 8.562.500 | 2.312.500 | 6.250.000 | 225.000.000 |
… | |||||
42 | 12,00% | 6.687.500 | 437.5 | 6.250.000 | 37.500.000 |
43 | 12,00% | 6.625.000 | 375 | 6.250.000 | 31.250.000 |
44 | 12,00% | 6.562.500 | 312.5 | 6.250.000 | 25.000.000 |
45 | 12,00% | 6.500.000 | 250 | 6.250.000 | 18.750.000 |
46 | 12,00% | 6.437.500 | 187.5 | 6.250.000 | 12.500.000 |
47 | 12,00% | 6.375.000 | 125 | 6.250.000 | 6.250.000 |
48 | 12,00% | 6.312.500 | 62.5 | 6.250.000 | 0 |
Việc ước tính số tiền lãi phải trả khi vay mua xe tại ngân hàng sẽ giúp khách hàng có được cái nhìn tổng quát về khoản vay của mình. Dễ dàng so sánh giữa các gói vay của ngân hàng để chọn ra phương án tốt nhất. Thêm nữa, nó còn giúp bạn ghi nhớ được các kỳ trả lãi và chủ động số tiền cần trả cho ngân hàng khi vay vốn.
Trên đây là những thông tin chi tiết về lãi suất ngân hàng HDBank. Mong rằng những thông tin trên đây sẽ giúp ích cho khách hàng trong quá trình vay vốn và gửi tiết kiệm tại ngân hàng. Nếu còn bất kỳ thắc mắc, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến ngân hàng. Hoặc để lại câu hỏi bên dưới để được giải đáp nhanh chóng nhất