Mới đây, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) thông báo giảm lãi suất cho vay 0,5%/năm cho một số sản phẩm trong hai tháng cuối năm 2019. Mức giảm được áp dụng cho tất cả kỳ hạn, thời gian từ 1/11 đến hết năm 2019. Đây là tin vui cho những khách hàng đang quan tâm đến lãi suất ngân hàng Vietcombank cho những dự định gửi tiết kiệm hay vay vốn của mình.
Hãy cùng tìm hiểu thông tin đầy đủ và chính xác nhất về tất các các mức lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi tiết kiệm Vietcombank trong bài viết dưới đây
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietcombank cập nhật mới nhất
Lãi suất tiết kiệm Vietcombank
Xã hội ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao. Chúng ta không còn chỉ cần lo lắng cho cuộc sống hiện tại mà đã phát sinh các nhu cầu tiết kiệm, tích lũy cho tương lai. Gửi tiết kiệm ngân hàng vẫn là hình thức tích lũy an toàn bậc nhất.
Hiện nay, ngân hàng Vietcombank đang cung cấp rất nhiều sản phẩm gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn với đa dạng hình thức gửi tiền và nhận lãi. Khách hàng được hưởng mức lãi suất tiết kiệm hấp dẫn tương ứng với các kỳ hạn gửi nhất định.
Cụ thể, khách hàng có thể tra cứu lãi suất tiết kiệm Vietcombank trong bảng sau:
Kỳ hạn | VND | EUR, USD |
Không kỳ hạn | 0.10% | 0% |
7 ngày | 0.50% | |
14 ngày | 0.50% | |
1 tháng | 4.30% | 0% |
2 tháng | 4.30% | 0% |
3 tháng | 4.80% | 0% |
6 tháng | 5.30% | 0% |
9 tháng | 5.30% | 0% |
12 tháng | 6.80% | 0% |
24 tháng | 6.80% | 0% |
36 tháng | 6.80% | 0% |
48 tháng | 6.80% | 0% |
60 tháng | 6.80% | 0% |
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất áp dụng tại Vietcombank là 6,8%/năm tại các kì hạn dài từ 12 tháng trở lên.
Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn Vietcombank hiện nay là 0.1%/năm.
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 7 ngày đến dưới 1 tháng được hưởng lãi suất 0.5%/năm
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng đến dưới 6 tháng ở mức 4.3%/năm
Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng là 4.8%/năm
Khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng được hưởng lãi suất 5.3%/năm
Ngoài ra, Vietcombank còn nhận tiền gửi ngoại tệ gồm USD và Euro, nhưng chưa được áp dụng lãi suất.
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn Vietcombank
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn ngân hàng Vietcombank được cập nhật trong bảng sau.
Tiền gửi có kì hạn | |||
Kỳ hạn | VNĐ | EUR | USD |
1 tháng | 4,50% | 0,10% | 0% |
2 tháng | 4,50% | 0,10% | 0% |
3 tháng | 5% | 0,10% | 0% |
6 tháng | 5,50% | 0,10% | 0% |
9 tháng | 5,50% | 0,10% | 0% |
12 tháng | 6,80% | 0,15% | 0% |
24 tháng | 6,80% | 0,15% | 0% |
36 tháng | 6,80% | 0,15% | 0% |
48 tháng | 6,80% | 0,15% | 0% |
60 tháng | 6,80% | 0,15% | 0% |
Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn được áp dụng cho khách hàng đăng ký gửi tiền có kỳ hạn. Khác với gửi tiết kiệm, khách hàng không thể rút tiền trước hạn khi chưa đến hạn tất toán.
Khách hàng có thể gửi tiền trực tiếp hoặc gửi tiền online. Tiền lãi cũng sẽ được nhận vào tài khoản tương ứng với hình thức gửi tiền mà bạn chọn
Cách tính lãi suất tiết kiệm Vietcombank
Theo quy định của Vietcombank, tiền lãi sẽ được tính dựa trên số ngày thực tế (cơ sở tính lãi là 365 ngày). Cách tính lãi được áp dụng thống nhất cho cả VNĐ và các loại ngoại tệ khác.
Công thức tính lãi tiền gửi:
Tiền lãi nhận được = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi /365
Bạn có thể dựa vào công thức trên để tự mình tính toán số lãi nhận được cho tất cả các sản phẩm ở các kỳ hạn khác nhau.
Ví dụ, khách hàng gửi tiết kiệm Vietcombank, số tiền gửi 100 triệu đồng, Kỳ hạn gửi 12 tháng. Không tất toán trước hạn. Tiền lãi khách hàng sẽ nhận được như sau:
- Tiền lãi = 100 triệu đồng x 6,8%/năm = 6,8 Triệu đồng
- Tổng số tiền gốc là lãi nhận được = 100 triệu + 6,8 triệu = 106,8 Triệu đồn
Lãi suất ngân hàng Vietcombank cho vay tiêu dùng
Về các sản phẩm cho vay, khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về lãi suất Vietcombank vô cùng ưu đãi. Nhất là đối với các sản phẩm:
- Cho vay mua nhà
- Cho vay mua xe
- Cho vay tiêu dùng tín chấp
Mỗi sản phẩm vay vốn đều được ngân hàng quy định chính sách về lãi suất và biểu phí khác nhau nhằm hỗ trợ tốt nhất cho khách hàng.
Lãi suất vay mua nhà ngân hàng Vietcombank 2019
Hiện tại Vietcombank đang có 3 gói vay mua nhà với mức lãi suất dao động từ 8.9% đến 10.3%. Cụ thể như sau:
- Gói 1: Ưu đãi lãi suất 8,9%/năm cố định trong 24 tháng đầu tiên.
- Gói 2: Ưu đãi lãi suất 9,5%/năm cố định trong 36 tháng đầu tiên.
- Gói 3: Ưu đãi lãi suất 10,3%/năm cố định trong 60 tháng đầu tiên.
Sau thời gian ưu đãi, lãi suất của các gói vay sẽ được thả nổi theo lãi suất thị trường:
Lãi suất vay sau thời gian ưu đãi = LSTK 24 tháng + 3.5%
Với lãi suất tiền gửi tiết kiệm hiện tại thì sau thả nổi lãi suất vay mua nhà sẽ là 10.5%/ năm.
Thông thường, khách hàng thường ưu tiên lựa chọn các gói có thời gian cố định lãi suất dài.. Bởi lãi suất tiền gửi có thể biến động tùy thuộc vào thị trường tiền tệ. Cũng có khách hàng lựa chọn gói lãi suất thấp nhất để khoản trả nợ các tháng đầu tiên thấp đi, đảm bảo tài chính trong những tháng đầu mua nhà.
Bạn nên căn cứ vào dự đoán của các chuyên gia và sự biến động thị trường thời điểm trước đó để đưa ra lựa chọn phù hợp
Lãi suất vay mua xe Vietcombank 2019
Khi vay mua xe Vietcombank, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cực ưu đãi.
- Lãi suất 8.4%/năm cố định trong 12 tháng đầu tiên
- Lãi suất 9.1%/năm cố định trong 24 tháng đầu tiên
- Lãi suất 9.5%/năm cố định trong 36 tháng đầu tiên
Tương tự như sản phẩm cho vay mua nhà, sau thời gian ưu đãi, mức lãi suất vay mua xe sẽ được thả nổi theo thị trường
Lãi suất sau thời gian ưu đãi = LSTK 12 tháng + 3.5%/ năm
Như vậy cả gói lãi suất thả nổi ở thời điểm hiện tại sẽ bằng 10.5%.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng Vietcombank
Vietcombank luôn khá mạnh tay với những ưu đãi đối với các gói vay tín chấp. Nhất là đối với khách hàng là cán bộ, nhân viên được trả lương qua tài khoản. Vay vốn bằng hình thức vay tín chấp theo lương Vietcombank
Bảng lãi suất cho vay tín chấp ngân hàng Vietcombank
Lãi suất (năm) | Mức vay tối đa | Lương tối thiểu | Thời hạn vay |
16% | 200.000.000Đ | 5.000.000 Đ | 12 tháng |
Như vậy với những chính sách ưu đãi của Vietcombank thì chỉ với mức thu nhập từ 5.000.000đ/tháng là bạn đã có thể dễ dàng vay tín chấp Vietcombank mà không cần bất kỳ tài sản thế chấp nào.
Cách tính lãi suất khi vay vốn Vietcombank
Để biết chính xác số tiền phải trả bao gồm vốn và lãi trong suốt quá trình vay vốn. Bạn có thể dựa vào lãi suất của ngân hàng và công thức tính cho từng hình thức vay vốn. Ngoài ra, bạn còn có thể tự lập cho mình lịch trả nợ từng tháng cho một kế hoạch trả nợ chi tiết nhất.
Giả sử, khách hàng vay tín chấp ngân hàng Vietcombank. Khoản vay 80 triệu trong vòng 12 tháng. Lãi suất ngân hàng Vietcombank cho vay tín chấp 16%/năm. Thông tin thanh toán của khách hàng như sau:
- Lãi hàng tháng: 1,333 %
- Số tiền trả hàng tháng: 7.258.469 VNĐ
- Tổng tiền phải trả: 87.101.624 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 7.101.624 VNĐ
Cụ thể, lịch thanh toán chi tiết như sau:
STT | LÃI SUẤT | SỐ TIỀN TRẢ HÀNG THÁNG | LÃI | GỐC | SỐ DƯ |
1 | 16,00% | 7.258.469 | 1.066.667 | 6.191.802 | 73.808.198 |
2 | 16,00% | 7.258.469 | 984.109 | 6.274.359 | 67.533.839 |
3 | 16,00% | 7.258.469 | 900.451 | 6.358.017 | 61.175.821 |
4 | 16,00% | 7.258.469 | 815.678 | 6.442.791 | 54.733.030 |
5 | 16,00% | 7.258.469 | 729.774 | 6.528.695 | 48.204.335 |
6 | 16,00% | 7.258.469 | 642.724 | 6.615.744 | 41.588.591 |
7 | 16,00% | 7.258.469 | 554.515 | 6.703.954 | 34.884.637 |
8 | 16,00% | 7.258.469 | 465.128 | 6.793.340 | 28.091.297 |
9 | 16,00% | 7.258.469 | 374.551 | 6.883.918 | 21.207.379 |
10 | 16,00% | 7.258.469 | 282.765 | 6.975.704 | 14.231.675 |
11 | 16,00% | 7.258.469 | 189.756 | 7.068.713 | 7.162.962 |
12 | 16,00% | 7.258.469 | 95.506 | 7.162.962 | 0 |
Trường hợp khách hàng có điều kiện trả nợ trước hạn. bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều tiền nhờ vào không phải chịu lãi suất mà chỉ cần tính phí phạt trả nợ trước hạn trên số dư nợ còn lại. Phí phạt trả nợ trước hạn Vietcombank ở mức 2%/năm.
Nếu khách hàng trả nợ trước hạn từ tháng thứ 6. Thông tin thanh toán thay đổi như sau:
- Số tiền trả nợ trước hạn: 41.588.591 VNĐ
- Phí trả nợ trước hạn: 831.772 VNĐ
- Lãi hàng tháng: 1,333 %
- Số tiền trả hàng tháng: 7.258.469 VNĐ
- Tổng tiền phải trả: 85.139.403 VNĐ
- Tổng lãi phải trả: 5.139.403 VNĐ
- Tiết kiệm do trả nợ trước hạn: 1.130.449 VNĐ
Lưu ý: Kết quả tính toán này chỉ mang tính chất tham khảo và có thể sai lệch nhỏ với kết quả tính toán thực tế tại các thời điểm
Trên đây là những thông tin cập nhật mới nhất về lãi suất ngân hàng Vietcombank. Hy vọng sẽ mang đến những thông tin hữu ích nhất cho khách hàng. Hãy luôn truy cập trang web của chúng tôi để cập nhật những tin tức tài chính – ngân hàng mới nhất.
Và bạn đừng quên, các chuyên gia tư vấn hàng đầu của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí cho bạn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về lãi suất ngân hàng Vietcombank. Bạn có thể để lại ý kiến thắc mắc ở dưới để được giải đáp nhanh chóng nhất